Độc Tiết
乾 天 也 故 稱 乎 父 坤 地 也 故 稱 乎 母 震 一 索 而 得 男 故 謂 之 長 男 巽 一
索 而 得 女 故 謂 之 長 女 坎 再 索 而 得 男 故 謂 之 中 男 離 再 索 而 得 女
故 謂 之 中 女 艮 三 索 而 得 男 故 謂 之 少 男 兌 三 索 而 得 女 故 謂 之 少 女
Kiền. Thiên dã. Cố xưng hồ phụ. Khôn. Địa dã. Cố xưng hồ mẫu. Chấn nhất sách nhi đắc nam. Cố vị chi trưởng nam. Tốn nhất sách nhi đắc nữ. Cố vị chi trưởng nữ. Khảm tái sách nhi đắc nam. Cố vị chi trung nam. Ly tái sách nhi đắc nữ. Cố vị chi trung nữ. Cấn tam sách nhi đắc nam. Cố vị chi thiếu nam. Đoài tam sách nhi đắc nữ. Cố vị chi thiếu nữ.
Nghĩa là:
Kiền Khôn cũng như cha mẹ cầu có con, được phụ khí thì sinh con trai. Được mẫu khí thì sinh gái.
Khôn sơ cầu con, được Kiền khí (1 Dương ở Hào 1), sinh Chấn, nên Chấn là trưởng nam.
Khôn nhị cầu con, được Kiền khí (Dương ở Hào 2) sinh Khảm, nên Khảm là trung nam.
Khôn tam cầu con, được Kiền khí (Dương ở Hào 3) sinh Cấn nên Cấn là thiếu nam.
Kiền sơ cầu con, được Khôn khí (Âm ở Hào 1) sinh Tốn, nên Tốn là trưởng nữ.
Kiền nhị cầu con, được Khôn khí (Âm ở Hào 2) sinh Ly, nên Ly là trung nữ.
Kiền tam cầu con, được Khôn khí (Âm ở Hào 3) sinh Đoài, nên Đoài là thiếu nữ.